Thứ Năm, 27 tháng 12, 2012

DANH MỤC NGÀNH, NGHỀ CẦN CÓ CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ TRƯỚC KHI ĐĂNG KÝ KINH DOANH



DANH MỤC NGÀNH, NGHỀ CẦN CÓ CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ TRƯỚC KHI ĐĂNG KÝ KINH DOANH
(tính đến ngày 30/7/2008)
I. Ngành, nghề mà pháp luật chỉ đòi hỏi Giám đốc (người đứng đầu cơ sở kinh doanh) phải có chứng chỉ hành nghề gồm:
  1. Dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp (trong trường hợp không ủy quyền) (Đ.154 Luật Sở hữu trí tuệ; Đ.29 NĐ 103/NĐ-CP ngày 22/9/2006)
  2. Dịch vụ khám chữa bệnh tư nhân; (Thông tư 07/2007/TT-BYT ngày 25/5/2007 của Bộ Y tế)
  3. Dịch vụ khám chữa bệnh y học cổ truyền tư nhân; (Thông tư 07/2007/TT-BYT ngày 25/5/2007 của Bộ Y tế)
II. Ngành, nghề mà pháp luật đòi hỏi cả Giám đốc và người khác giữ chức vụ quản lý trong công ty phải có chứng chỉ hành nghề gồm:
  1. Dịch vụ kiểm toán – 3 CCHN; (Đ.23 NĐ 105/2004/NĐ-CP ngày 30/3/2004)
  2. Dịch vụ kế toán – 2 CCHN; (Đ.41 NĐ 129/2004/NĐ-CP ngày 31/5/2004; Đ.2 TT 72/2007/TT-BTC ngày 27/6/2007)
III. Ngành, nghề mà pháp luật yêu cầu có chứng chỉ hành nghề của người giữ chức danh quản lý trong công ty gồm:
  1. Dịch vụ thú y – 1 CCHN; (Điều 63 NĐ 33/2005/NĐ-CP ngày 15/3/2005)
  2. Sản xuất, mua bán thuốc thú y; thú y thủy sản – 1 CCHN (Pháp lệnh Thú y)
  3. Giám sát thi công xây dựng công trình – 1 CCHN (Đ.87 Luật Xây dựng)
  4. Khảo sát xây dựng – 1 CCHN; (Đ.49 Luật Xây dựng)
  5. Thiết kế xây dựng công trình – 1 CCHN; (Đ.56 Luật Xây dựng)
  6. Hành nghề dược – 1 CCHN; (Đ.14 NĐ 79/2006/NĐ-CP ngày 9/8/2006 của Chính phủ)
  7. Dịch vụ môi giới bất động sản – 1 CCHN (Đ.8 Luật KDBĐS)
  8. Dịch vụ định giá bất động sản – 2 CCHN (Đ.8 Luật KDBĐS);
  9. Dịch vụ sàn giao dịch bất động sản – 2 CCHN môi giới bất động sản (nếu có  Dịch vụ định giá bất động sản thì phải có 2 CCHN định giá bất động sản) (Đ.8 Luật KDBĐS)
  10. Sản xuất, gia công, sang chai, đóng gói, buôn bán thuốc bảo vệ thực vật – 1 CCHN; (Quyết định 91/2002/QĐ-BNN ngày 11/10/2002 của Bộ trưởng Bộ NN&PTNT)
  11. Dịch vụ làm thủ tục về thuế - 2CCHN; (Điều 20 Luật Quản lý thuế)
  12. Dịch vụ thiết kế phương tiện vận tải – 1 CCHN (Quyết định 38/2005/QĐ-BGTVT).
  13. Hoạt động xông hơi khử trùng – 1 CCHN (Đ.3 Quyết định 89/2007/QĐ-BNN ngày 1/11/2007 của Bộ NN&PTNT)
  14. Dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp – 1 CCHN (trong trường hợp có ủy quyền) (Đ.154 Luật Sở hữu trí tuệ)

Thuế TNCN với thu nhập làm thêm giờ của giáo viên



Thu nhập từ tiền lương, tiền công dạy thêm giờ đối với nhà giáo trong các cơ sở giáo dục công lập tự chủ, tự chịu trách nhiệm được trả cao hơn so với tiền lương, tiền công định mức, được miễn thuế thu nhập cá nhân (TNCN).
Hướng dẫn này của Bộ Tài chính giải đáp thắc mắc của một số bạn đọc về chính sách thuế TNCN đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công làm thêm giờ của giáo viên.
Theo quy định tại điểm 9, Mục III, Phần A Thông tư số 84/2008/TT-BTC ngày 30/9/2008 của Bộ Tài chính, trong số các khoản thu nhập được miễn thuế TNCN có thu nhập từ phần tiền lương, tiền công làm việc ban đêm, làm thêm giờ được trả cao hơn so với tiền lương, tiền công làm việc ban ngày, làm việc trong giờ theo quy định của Bộ luật Lao động.
Phần tiền lương, tiền công trả cao hơn do phải làm việc ban đêm, làm thêm giờ được miễn thuế căn cứ vào tiền lương, tiền công thực trả do phải làm đêm, thêm giờ trừ đi mức tiền lương, tiền công tính theo ngày làm việc bình thường.

Ví dụ: Một cá nhân có mức lương trả theo ngày làm việc bình thường theo quy định của Bộ luật Lao động là 20.000 đồng/giờ.
- Trường hợp cá nhân làm thêm giờ vào ngày thường, cá nhân được trả 30.000 đồng/giờ thì thu nhập được miễn thuế là: 30.000 đồng/giờ – 20.000 đồng/giờ = 10.000 đồng/giờ
- Trường hợp cá nhân làm thêm giờ vào ngày nghỉ hoặc ngày lễ, cá nhân được trả 40.000 đồng/giờ thì thu nhập được miễn thuế là: 40.000 đồng/giờ – 20.000 đồng/giờ = 20.000 đồng/giờ
Căn cứ điểm 2, mục II Thông tư Liên tịch số 50/2008/TTLT-BGDĐT-BNV-BTC ngày 9/9/2008 của Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chế độ trả lương dạy thêm giờ đối với nhà giáo trong các cơ sở giáo dục công lập:

Số giờ dạy thêm = Số giờ tiêu chuẩn thực hiện (-) Số giờ tiêu chuẩn định mức
Số giờ tiêu chuẩn thực hiện = Số giờ thực tế giảng dạy được quy đổi theo giờ tiêu chuẩn (+) Số giờ thực hiện các công việc khác được quy đổi theo giờ tiêu chuẩn (nếu có)
Tiền lương dạy thêm giờ = Số giờ dạy thêm (x) Tiền lương dạy thêm 1 giờ
Ngày 25/4/2006, Chính phủ đã ban hành Nghị định số 43/2006/NĐ-CP quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập.
Căn cứ các quy định trên, thu nhập từ tiền lương, tiền công dạy thêm giờ đối với nhà giáo trong các cơ sở giáo dục công lập tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính được trả cao hơn so với tiền lương, tiền công được trả theo số giờ tiêu chuẩn định mức đã quy định thì được miễn thuế TNCN.
Việc xác định đơn giá thanh toán cho 1 giờ dạy theo hướng dẫn tại Thông tư liên tịch số 50/2008/TTLT-GGDĐT-BNV-BTC nêu trên và Quy chế chi tiêu nội bộ của từng trường.
Bộ Tài chính cũng cho biết, để đơn giản thủ tục hành chính, các cơ sở giáo dục công lập phải lập bảng kê phản ánh thời gian giảng dạy, thu nhập từ dạy thêm giờ đã trả cho nhà giáo. Bảng kê này không phải gửi cho cơ quan thuế. Cơ sở giáo dục công lập không phải khai và nộp tờ khai quyết toán thuế đối với trường hợp trong năm không có cá nhân nào thuộc quản lý của cơ sở thuộc diện phải nộp thuế TNCN.
(Theo Tin Chính phủ)

CÁC LOẠI THU NHẬP ĐƯỢC MIỄN THUẾ



Thông tư số 123/2012/TT-BTC hướng dẫn về thuế TNDN có hiệu lực từ ngày 10/9/2012 và áp dụng cho kỳ tính thuế TNDN từ năm 2012 trở đi. Theo đó có tới 7 loại thu nhập được miễn thuế TNDN.
1. Thu nhập từ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản của tổ chức được thành lập theo Luật Hợp tác xã.
2. Thu nhập từ việc thực hiện dịch vụ kỹ thuật trực tiếp phục vụ nông nghiệp gồm: thu nhập từ dịch vụ tưới, tiêu nước; cày, bừa đất; nạo vét kênh, mương nội đồng; dịch vụ phòng trừ sâu, bệnh cho cây trồng, vật nuôi; dịch vụ thu hoạch sản phẩm nông nghiệp.
3. Thu nhập từ việc thực hiện hợp đồng nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ; Thu nhập từ doanh thu bán sản phẩm trong thời kỳ sản xuất thử nghiệm và thu nhập từ doanh thu bán sản phẩm làm ra từ công nghệ mới lần đầu tiên áp dụng tại VN, kể cả thu nhập từ chuyển nhượng chứng chỉ giảm phát thải (CERs). Thời gian miễn thuế tối đa không quá 1 năm, kể từ ngày bắt đầu thực hiện hợp đồng nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ; ngày bắt đầu sản xuất thử nghiệm sản phẩm; ngày bắt đầu áp dụng công nghệ mới lần đầu tiên áp dụng tại VN để sản xuất sản phẩm; ngày bắt đầu được cấp chứng chỉ giảm phát thải (CERs).
4. Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ của DN có số lao động là người khuyết tật, người sau cai nghiện ma tuý, người nhiễm HIV bình quân trong năm chiếm từ 30% trở lên trong tổng số lao động bình quân trong năm của DN.
DN thuộc diện được miễn thuế là DN có số lao động bình quân trong năm ít nhất từ 20 người trở lên và không bao gồm các DN hoạt động trong lĩnh vực tài chính, kinh doanh bất động sản.
DN có thu nhập được miễn thuế phải đáp ứng đủ các điều kiện sau:
Đối với DN có sử dụng lao động là người khuyết tật (bao gồm cả thương binh, bệnh binh) phải có xác nhận của cơ quan y tế có thẩm quyền về số lao động là người khuyết tật.
Đối với DN có sử dụng lao động là người sau cai nghiện ma túy phải có giấy chứng nhận hoàn thành cai nghiện của các cơ sở cai nghiện hoặc xác nhận của cơ quan có thẩm quyền liên quan. Đối với DN có sử dụng lao động là người nhiễm HIV phải có xác nhận của cơ quan y tế có thẩm quyền về số lao động là người nhiễm HIV.
5. Thu nhập từ hoạt động dạy nghề dành riêng cho người dân tộc thiểu số, người khuyết tật, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, đối tượng tệ nạn xã hội, người đang cai nghiện, người sau cai nghiện, người nhiễm HIV/AIDS.
Thu nhập từ hoạt động dạy nghề được miễn thuế phải đáp ứng đủ các điều kiện sau:
Cơ sở dạy nghề được thành lập và hoạt động theo quy định của các văn bản hướng dẫn về dạy nghề. Có danh sách các học viên là người dân tộc thiểu số, người khuyết tật, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, đối tượng tệ nạn xã hội, người đang cai nghiện, người sau cai nghiện, người nhiễm HIV/AIDS.
6. Thu nhập được chia từ hoạt động góp vốn, mua cổ phần, liên doanh, liên kết kinh tế với DN trong nước, sau khi bên nhận góp vốn, phát hành cổ phiếu, liên doanh, liên kết đã nộp thuế TNDN theo quy định của Luật Thuế TNDN, kể cả trường hợp bên nhận góp vốn, phát hành cổ phiếu, bên liên doanh, liên kết được miễn thuế, giảm thuế.
Thu nhập từ việc thực hiện hợp đồng nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ thời gian miễn thuế tối đa không quá 1 năm.
Ví dụ DN B nhận vốn góp của DN A. Thu nhập trước thuế tương ứng với phần vốn góp của DN A trong DN B là 100 triệu đồng. Trường hợp 1: DN B không được ưu đãi thuế TNDN và DN B đã nộp đủ thuế TNDN bao gồm cả khoản thu nhập của DN A nhận được thì thu nhập mà DN A nhận được từ hoạt động góp vốn là 75 triệu đồng [(100 triệu – (100 triệu x 25%)], DN A được miễn thuế TNDN đối với 75 triệu đồng này.
Trường hợp 2: DN B được giảm 50% số thuế TNDN phải nộp và DN B đã nộp đủ thuế TNDN bao gồm cả khoản thu nhập của DN A nhận được theo số thuế thu nhập được giảm thì thu nhập mà DN A nhận được từ hoạt động góp vốn là 87,5 triệu đồng [100 triệu – (100 triệu x 25% x 50%)], DN A được miễn thuế TNDN  đối với 87,5 triệu đồng này.
Trường hợp 3: DN B được miễn thuế TNDN thì thu nhập mà DN A nhận được từ hoạt động góp vốn là 100 triệu đồng, DN A được miễn thuế TNDN đối với 100 triệu đồng này.
7. Khoản tài trợ nhận được để sử dụng cho hoạt động giáo dục, nghiên cứu khoa học, văn hoá, nghệ thuật, từ thiện, nhân đạo và hoạt động xã hội khác tại VN.
Trường hợp tổ chức nhận tài trợ sử dụng không đúng mục đích các khoản tài trợ trên thì tổ chức nhận tài trợ phải tính nộp thuế TNDN theo mức thuế suất 25% trên số tiền nhận tài trợ sử dụng không đúng mục đích.
Tổ chức nhận tài trợ phải được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật, thực hiện đúng quy định của pháp luật về kế toán thống kê.
Theo Hoàng Hà
Diễn đàn Doanh nghiệp

Giảm trừ gia cảnh thuế thu nhập cá nhân


Gia đình tôi ngoài hai vợ chồng, còn có mẹ tôi và một con nhỏ. Xin hỏi tôi được hỗ trợ như thế nào khi tính thuế thu nhập cá nhân? (Thanh Trang).

Trả lời:
Giảm trừ gia cảnh là số tiền được trừ vào thu nhập chịu thuế trước khi tính thuế đối với thu nhập từ kinh doanh, tiền lương, tiền công của đối tượng nộp thuế là cá nhân cư trú. Giảm trừ gia cảnh gồm hai phần: mức giảm trừ đối với đối tượng nộp thuế là 4 triệu đồng một tháng (48 triệu đồng một năm); mức giảm trừ đối với mỗi người phụ thuộc là 1,6 triệu đồng một tháng.
Người phụ thuộc là con cái chưa thành, con bị tàn tật, không có khả năng lao động; các cá nhân không có thu nhập hoặc có thu nhập không vượt quá mức quy định; vợ hoặc chồng không có khả năng lao động; bố mẹ đã hết tuổi lao động hoặc không có khả năng lao động; những người khác không nơi tương tựa mà người nộp thuế phải trực tiếp nuôi dưỡng.
Theo quy định hiện hành, người nộp thuế nào có trách nhiệm nuôi dưỡng bố, mẹ đã hết tuổi lao động hoặc không có khả năng lao động sẽ được tính giảm trừ người phụ thuộc. Tuy nhiên, anh chị em trong gia đình có chung người phụ thuộc phải nuôi dưỡng sẽ phải tự thỏa thuận để đăng k‎‎ý giảm trừ gia cảnh cho một người nộp thuế, với nguyên tắc một người phụ thuộc chỉ được giảm trừ gia cảnh một lần vào một đối tượng nộp thuế trong một năm tính thuế.
Sau khi thỏa thuận được ai giảm trừ thì đăng ký và kê khai với cơ quan chi trả để làm căn cứ tính thuế. Những người kê khai sẽ phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác trung thực khi kê khai danh sách này, đảm bảo không có sự trùng lắp.
Tương tự như vậy, các con cũng sẽ được quyết định "theo" bố hay "theo" mẹ khi các gia đình kê khai thuế thu nhập cá nhân. Tùy theo thu nhập của từng người, hai vợ chồng sẽ cân nhắc xem các con nên "theo" ai thì sẽ tiết kiệm được số tiền đóng thuế. Ngày 30/1 hàng năm là thời hạn cuối để đăng ký kê khai lại danh sách người phụ thuộc theo hướng có lợi nhất cho từng gia đình. Với các trường hợp phát sinh tăng, giảm trong năm, luật thuế cũng quy định thời gian chặt chẽ để đăng ký và nộp hồ sơ.
Mức giảm trừ gia cảnh đối với mỗi đối tượng nộp thuế là 4 triệu đồng một tháng và với người phụ thuộc là 1,6 triệu đồng một tháng. Tuy nhiên, trong giai đoạn từ tháng 7 đến tháng 12 năm nay, Bộ Tài chính đã triển khai chính sách miễn thuế thu nhập cá nhân đối với các cá nhân có thu nhập tính thuế từ tiền lương, tiền công và từ kinh doanh đến mức phải chịu thuế thu nhập cá nhân ở bậc 1 (có thu nhập tính thuế đến 5 triệu đồng). Điều đó có nghĩa, các cá nhân không có người phụ thuộc sẽ được miễn thuế từ tháng 7 đến hết năm, nếu thu nhập của họ dưới 9 triệu đồng một tháng, dưới 10,6 triệu đồng một tháng nếu có một người phụ thuộc) và 12,2 triệu đồng một tháng nếu có hai người phụ thuộc)...
Thu nhập thường xuyên, ổn định của bạn từ kinh doanh, tiền lương và tiền công sau khi được giảm trừ gia cảnh và các khoản đóng góp từ thiện, nếu vẫn còn thu nhập tính thuế thì sẽ căn cứ biểu thuế lũy tiến từng phần để xác định số thuế thu nhập cá nhân phải nộp. Ngoài ra, có 8 loại thu nhập chịu thuế khác (như thu nhập từ đầu tư vốn, chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng bất động sản, trúng thưởng…) sẽ nộp theo biểu thuế lũy tiến toàn phần cho từng lần phát sinh thu nhập.
Nếu bạn có nhiều nguồn thu nhập ngoài thu nhập thường xuyên từ lương thì việc thu thuế sẽ được thực hiện trên cơ sở tổng hợp các khoản thu nhập để tính thuế, theo biểu thuế luỹ tiến từng phần. Ví dụ bạn có thu nhập từ lương, vừa có thu nhập từ cho thuê nhà thì khoản tiền lương sẽ được cơ quan thuế khấu trừ thuế hàng tháng tại tài khoản, còn thu nhập từ cho thuê nhà bạn sẽ kê khai và đóng thuế tại chi cục thuế địa phương mỗi tháng. Cuối năm, bạn sẽ thực hiện quyết toán thuế tại cơ quan thuế trên cơ sở tổng hợp hai khoản thu nhập này.
Bạn nên lưu ‎ý đến những khoản thu nhập từ tiền lương, tiền công được xếp vào dạng miễn thuế, bao gồm: thu nhập từ tiền lương, tiền công làm việc ban đêm, làm thêm giờ được trả cao hơn so với tiền lương, tiền công tính theo ngày làm việc bình thường; lương hưu được tổ chức bảo hiểm xã hội chi trả; thu nhập từ các hợp đồng bảo hiểm nhân thọ, phi nhân thọ, tiền bồi thường tai nạn lao động; thu nhập từ học bổng ngân sách Nhà nước… Ngoài ra, lãi suất tiền gửi tiết kiệm, kiều hối… cũng được miễn thuế.

Hiệu Lực của Mã Số Thuế


Hiệu Lực của Mã Số Thuế


Theo Thông tư 85/2007/TT-BTC ngày 18/7/2007 của Bộ tài chính hướng dẫn thi hành Luật quản lý thuế về việc đăng ký thuế thì hồ sơ chấm dứt hiệu lực trong các trường hợp được quy định cụ thể như sau:
1. Đối với doanh nghiệp
Hồ sơ chấm dứt hiệu lực mã số thuế gồm:
- Giấy chứng nhận đăng ký thuế (bản gốc).
- Quyết định giải thể doanh nghiệp hoặc Quyết định mở thủ tục giải quyết yêu cầu tuyên bố phá sản doanh nghiệp hoặc Thông báo chấm dứt hoạt động kinh doanh của cá nhân, hộ kinh doanh.
Trong thời hạn 5 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan Thuế phải thực hiện thông báo doanh nghiệp ngừng hoạt động và đang làm thủ tục chấm dứt hiệu lực mã số thuế.

2. Đối với đơn vị có các đơn vị trực thuộc: đơn vị chủ quản bị chấm dứt hiệu lực mã số thuế thì tất cả các đơn vị trực thuộc sẽ bị chấm dứt hiệu lực mã số thuế. Đơn vị chủ quản có trách nhiệm thông báo việc chấm dứt tồn tại của mình cho các đơn vị trực thuộc biết. Đơn vị trực thuộc có trách nhiệm thực hiện thủ tục chấm dứt hiệu lực mã số thuế của mình với cơ quan Thuế quản lý trực tiếp. Hồ sơ gồm:
- Giấy chứng nhận đăng ký thuế (bản gốc)
- Thông báo chấm dứt tồn tại của đơn vị chủ quản.
Sau khi chấm dứt hiệu lực mã số thuế cho đơn vị chủ quản, cơ quan thuế quản lý đơn vị chủ quản phải thông báo ngay cho Cục thuế các tỉnh có đơn vị trực thuộc đóng trên địa bàn về việc chấm dứt hiệu lực mã số thuế của đơn vị chủ quản, để các Cục thuế này kiểm tra việc thực hiện thủ tục chấm dứt hiệu lực mã số thuế của các đơn vị trực thuộc. Nếu đơn vị trực thuộc chưa chấm dứt hiệu lực mã số thuế thì cơ quan Thuế yêu cầu các đơn vị trực thuộc phải thực hiện thủ tục chấm dứt hiệu lực mã số thuế theo quy định.
Sau khi doanh nghiệp chủ quản giải thể, phá sản, chấm dứt tồn tại, nếu một số đơn vị trực thuộc vẫn tiếp tục hoạt động thì các đơn vị trực thuộc này phải làm thủ tục chấm dứt hiệu lực mã số thuế trực thuộc và thực hiện đăng ký thuế mới với cơ quan Thuế như một đơn vị độc lập. Các trường hợp đơn vị chủ quản đã chấm dứt hiệu lực mã số thuế mà đơn vị trực thuộc vẫn sử dụng mã số thuế 13 số theo mã số thuế của đơn vị chủ quản đều bị coi là sử dụng mã số thuế không hợp pháp.

3. Đối với các doanh nghiệp, tổ chức kinh doanh ngừng kê khai và nộp thuế nhưng không khai báo với cơ quan Thuế: quá thời hạn nộp tờ khai và nộp thuế, sau 3 lần gửi thông báo nhắc nhở người nộp thuế phải kê khai và nộp thuế, nếu không có phản hồi từ phía người nộp thuế thì cơ quan Thuế liên hệ với chính quyền địa phương để nắm bắt thông tin và điều tra tình hình thực tế về sự tồn tại của người nộp thuế. Nếu người nộp thuế không còn kinh doanh nhưng vẫn cư trú trên địa bàn thì yêu cầu đối tư­ợng thực hiện thủ tục chấm dứt hiệu lực mã số thuế. Nếu đối tượng không còn hoạt động kinh doanh tại trụ sở đăng ký kinh doanh và không xác định được tung tích thì cơ quan Thuế phối hợp với chính quyền địa phương lập biên bản xác nhận về tình trạng không tồn tại của người nộp thuế. Cơ quan Thuế thông báo công khai tình trạng không tồn tại của người nộp thuế và cập nhật thông tin vào cơ sở dữ liệu đăng ký thuế của Ngành Thuế.
4. Đối với cá nhân chết, mất tích, hạn chế hoặc mất năng lực hành vi dân sự: cơ quan Thuế có trách nhiệm liên hệ với chính quyền địa phương để nắm thông tin về những cá nhân nộp thuế nhưng không nộp thuế quá 3 tháng. Nếu xác định cá nhân đã chết, mất tích, hạn chế hoặc mất năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật, cơ quan Thuế đề nghị chính quyền địa phương xác nhận để làm căn cứ chấm dứt hiệu lực mã số thuế cá nhân đó.
( theo tạp chí thuế)

HỎI VỀ TRỄ KÊ KHAI THUẾ





Hỏi: Tôi làm kế toán cho một doanh nghiệp chuyên chế biến thủy sản. Xin cho biết hành vi chậm nộp hồ sơ đăng ký thuế, chậm thông báo thay đổi thông tin so với thời hạn quy định thì bị xử lý như thế nào?
Xung quanh vấn đề này, ông Mã Âu U, Trưởng phòng Tuyên truyền và hỗ trợ người nộp thuế, Cục Thuế TP Cần Thơ, cho biết: Tại Điểm 1, mục II phần II Thông tư số 85/2007/TT-BTC ngày 18-7-2007 của Bộ Tài chính về việc Hướng dẫn thi hành Luật Quản lý thuế về đăng ký thuế quy định: Người nộp thuế nếu có thay đổi thông tin đăng ký thuế thì trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày phát sinh sự thay đổi thông tin hoặc trước khi chấm dứt toàn bộ các hoạt động phát sinh nghĩa vụ thuế, phải có trách nhiệm thông báo bổ sung với cơ quan thuế quản lý trực tiếp thuế theo mẫu số 08-MST.
Căn cứ điểm 1 mục I phần B Thông tư số 61/2007/TT-BTC ngày 14-6-2007 Hướng dẫn thực hiện xử lý vi phạm pháp luật về thuế, việc xử phạt đối với hành vi chậm nộp hồ sơ đăng ký thuế, chậm thông báo thay đổi thông tin so với thời hạn quy định như sau: Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền với số tiền là 550.000 đồng, nếu có tình tiết giảm nhẹ thì mức tiền phạt tối thiểu không thấp hơn 100.000 đồng hoặc có tình tiết tăng nặng thì mức tiền phạt tối đa không quá 1.000.000 đồng đối với hành vi nộp hồ sơ đăng ký thuế hoặc thông báo thay đổi thông tin trong hồ sơ đăng ký thuế cho cơ quan thuế quá thời hạn quy định từ 10 đến 20 ngày. Phạt tiền 1.100.000 đồng, nếu có tình tiết giảm nhẹ thì mức tiền phạt tối thiểu không thấp hơn 200.000 đồng hoặc có tình tiết tăng nặng thì mức tiền phạt tối đa không quá 2.000.000 đồng đối với hành vi nộp hồ sơ đăng ký thuế hoặc thông báo thay đổi thông tin trong hồ sơ đăng ký thuế cho cơ quan thuế quá thời hạn quy định từ trên 20 ngày trở lên.

ĐỊA CHỈ CÁC CHI CỤC THUẾ TP.HCM


Chi cục thuế Quận 1:

115 Trần Quang Khải - Quận 1
Chi Cục thuế Quận 2:
Đường Liên tỉnh lộ 25B - Khu Hành chính - P.Thạnh Mỹ Lợi - Q2
Chi cục thuế Quận 3:
Địa chỉ:152-154 Võ Văn Tần - Phường 6-Quận 3 -Điện thoại trực 24/24: 22137206Fax: 39349636
Chi cục thuế Quận 4
31-33 Đoàn Như Hài - P12-Q4

Chi cục thuế Quận 5
262-264 Trần Phú - P8 -Q5
Chi Cục thuế Quận 6
683 Hồng Bàng - P6-Q6
Chi cục thuế Quận 7
350 Huỳnh Tấn Phát - P.Bình Thuận - Quận 7
Chi cục thuế Quận 8
7A-8A Bùi Minh Trực - P5-Q8
Chi Cục thuế Quận 9
25 B Lê Văn Duyệt - P.Hiệp Phú - Quận 9
Chi cục thuế Quận 10
3/1 Thành Thái - P14-Q10
Chi Cục thuế Quận 11
270 Bình Thới - P10 - Quận 11
Chi cục thuế Quận 12
27-QL1A - P.Tân Chánh Hiệp (36 Quốc Lộ 1A - P.Đông Hưng Thuận - Quận 12)
Chi cục thuế Huyện Bình Chánh
C11/11 Ấp 3 Xã Tân Quý Tây - Huyện Bình Chánh
Chi cục thuế Quận Bình Tân
528 Kinh Dương Vương - P.An Lạc A - Q.Bình Tân
Chi cục thuế Quận Bình Thạnh
368 Bạch Đằng - P14 - Q.Bình Thạnh
Chi cục thuế Huyện Cần Giờ
Đường Đào Cử - TT Cần Thạnh - Huyện Cần Giờ
Chi cục Thuế Huyện Củ Chi
KP7 - TT Củ Chi - Huyện Củ Chi
Chi cục thuế Quận Gò Vấp
308 Nguyễn Văn Nghi - P7- QGV
Chi cục thuế huyện Hóc Môn
90 Bà Triệu - TT Hóc Môn
Chi cục thuế huyện Nhà Bè
296A ấp 1, Nguyễn Bình - xã Phú Xuân - Huyện Nhà Bè
Chi cục thuế quận Phú Nhuận
145/9 Nguyễn Văn Trỗi - P11-Quận Phú Nhuận
Chi cục thuế Quận Tân Bình
450 Trường Chinh - P13 - Q.Tân Bình
Chi cục thuế Quận Tân Phú
945 Âu Cơ - P.Tân Sơn Nhì - QTân Phú
Trụ sở mới: 184-186 Lê Trọng Tấn - P.Tây Thạnh - Quận Tân Phú
Chi cục thuế Quận Thủ Đức
16 - Đường 6 -KP5 - P.Linh Chiểu - Q.Thủ Đức

Quy Trình các thủ tục thuế và kế toán


Quy Trình các thủ tục thuế và kế toán

THUẾ MÔN BÀI: (Nộp theo năm)
1.1 Thời điểm áp dụng:
- Doanh nghiệp mới thành lập: Sau khi có đăng ký thuế, doanh nghiệp phải kê khai thuế môn bài trong vòng 10 ngày kể từ ngày có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc chấm nhất là ngày cuối cùng của tháng kể từ ngày cấp đăng ký kinh doanh. Nộp thuế môn bài ở Kho bạc NN quận (huyện).
- Doanh nghiệp đang hoạt động: Việc khai thuế môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 của năm khai thuế.

1.2 Mức thuế: (Nộp theo các bậc thuế, phụ thuộc vào mức vốn Điều lệ của doanh nghiệp)
(Căn cứ: Thông tư số 42/2003/TT – BTC ngày 07/05/2003).
Bậc thuế môn bài
Vốn đăng ký
Mức thuế môn bài cả năm
Bậc 1
Trên 10 tỷ đồng
3.000.000đ
Bậc 2
Từ 5 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng
2.000.000đ
Bậc 3
Từ 2 tỷ đồng đến dưới 5 tỷ đồng
1.500.000đ
Bậc 4
Dưới 2 tỷ đồng
1.000.000đ
2. THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG (VAT): (Áp dụng cho tổ chức kê khai theo phương pháp khấu trừ).
2.1 Kê khai thuế: (Căn cứ theo Luật Quản lý thuế số 78/2007/QH11 ngày 29/11/2006, NĐ số 85/2007 ngày 25/05/2007 về xử lý vi phạm pháp luật về thuế và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế; TT số 60/2007/TT-BTC ngày 14/06/2007 hướng dẫn một số điều của Luật Quản lý thuế và NĐ 86/2007 hướng dẫn thi hành Luật Quản lý thuế).
- Đối với doanh nghiệp mới thành lập: Tiến hành kê khai và nộp báo cáo thuế vào kỳ kê khai tiếp theo kể từ thời điểm được cấp Giấy chứng nhận đăng ký thuế.
- Doanh nghiệp đang hoạt động: Hàng tháng phải nộp Báo cáo thuế đúng thời hạn, kể cả trong tháng không phát sinh doanh thu.
- Hồ sơ khai thuế GTGT bao gồm: Tờ khai thuế GTGT tháng; Bảng kê hóa đơn bán hàng hóa, dịch vụ; Bảng kê hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ và Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn tài chính. (Theo mẫu thống nhất của Bộ Tài chính ban hành).
- Thời hạn: Chậm nhất là ngày thứ 20 hàng tháng nộp tờ khai thuế GTGT.
2.2 Nộp thuế GTGT:
- Trong kỳ kê khai, nếu phát sinh nghĩa vụ thuế, doanh nghiệp phải nộp số thuế đã tính vào Ngân sách nhà nước trước ngày 22 của tháng tiếp theo kỳ tính thuế.
- Số tiền thuế phải nộp vào Kho bạc Nhà nước, doanh nghiệp tự viết giấy nộp tiền theo hệ thống Mục lục ngân sách nhà nước.
2.3 Quyết toán thuế GTGT:
- Hàng năm, khi kết thúc năm tài chính, doanh nghiệp phải lập Tờ khai tự quyết toán Thuế GTGT.
- Thời hạn nộp tờ khai: Nếu trong kỳ tính thuế, doanh nghiệp có nhu cầu điều chỉnh số liệu đã kê khai thì Nộp tờ khai tự quyết toán có nội dung điều chỉnh vào trước ngày 25 tháng 01 của năm tiếp theo. Nếu không có nội dung điều chỉnh thì nộp kèm với báo cáo tài chính năm.
3. THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP:
3.1 Kê khai thuế:
- Doanh nghiệp nộp tờ khai thuế TNDN tạm tính theo quý chậm nhất là ngày thứ ba mươi của quý tiếp theo.
- Hồ sơ khai thuế TNDN bao gồm: Tờ khai thuế tạm tính theo quý (Theo mẫu thống nhất của Bộ Tài chính ban hành).
3.2 Nộp thuế TNDN:
- Thời hạn nộp thuế TNDN chậm nhất là ngày thứ ba mươi của quý kê khai.
- Số tiền thuế phải nộp vào Kho bạc Nhà nước, doanh nghiệp tự viết giấy nộp tiền theo hệ thống Mục lục ngân sách nhà nước.
3.3 Quyết toán thuế TNDN:
- Hàng năm, khi kết thúc năm tài chính, doanh nghiệp phải lập Tờ khai tự quyết toán Thuế TNDN.
- Thời hạn nộp tờ khai: Nộp kèm với báo cáo tài chính năm.
- Khi quyết toán, theo số liệu của Báo cáo tài chính, nếu số thuế TNDN còn lại phải nộp , DN phải nộp trong thời hạn 10 ngày tính từ ngày nộp quyết toán năm.
4. BÁO CÁO TÀI CHÍNH NĂM:
- Hàng năm, sau khi kết thúc năm tài chính, doanh nghiệp phải hoàn thành hệ thống sổ sách Kế toán và Lập báo cáo tài chính năm.
- Thời hạn nộp Báo cáo tài chính: Trong 90 ngày, kể từ ngày kết thúc năm tài chính.
- Nơi nhận báo cáo tài chính: Chi cục thuế quận huyện nơi Doanh nghiệp đặt trụ sở chính và Thống kê nhà nước.
5. THAY ĐỔI THÔNG TIN ĐĂNG KÝ THUẾ:
- Khi có thay đổi thông tin trong hồ sơ đăng ký thuế đã nộp, người nộp thuế phải thông báo với cơ quan thuế quản lý trực tiếp (ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký thuế) trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc, kể từ ngày có sự thay đổi thông tin.
- Trường hợp có sự thay đổi trụ sở của người nộp thuế dẫn đến thay đổi cơ quan thuế quản lý trực tiếp, người nộp thuế có trách nhiệm nộp đủ số tiền thuế đã khai trước khi thay đổi trụ sở và không phải quyết toán thuế với cơ quan thuế (trừ trường hợp thời điểm thay đổi trụ sở trùng với thời điểm quyết toán thuế năm).
- Trường hợp thông tin trong Giấy chứng nhận đăng ký thuế thay đổi, cơ quan thuế quản lý trực tiếp thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký thuế đã cấp và cấp Giấy chứng nhận đăng ký thuế mới cho người nộp thuế.
6. XỬ LÝ TRONG TRƯỜNG HỢP CHẬM KÊ KHAI THUẾ VÀ NỘP THUẾ: (
Căn cứ Nghị định 98/2007/NĐ – CP ngày 07/06/2007 của Chính phủ về xử lý vi phạm pháp luật về thuế và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế).
6.1 Xử phạt đối với hành vi chậm nộp hồ sơ đăng ký thuế, chậm thông báo thay đổi thông tin so với thời hạn quy định:
- Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 100.000đồng đến 1.000.000đồng đối với hành vi nộp hồ sơ đăng ký thuế hoặc thông báo thay đổi thông tin trong hồ sơ đăng ký thuế cho cơ quan thuế quá thời hạn quy định từ 10 đến 20 ngày.
- Phạt tiền từ 200.000đồng đến 2.000.000đồng đối với hành vi nộp hồ sơ đăng ký thuế hoặc thông báo thay đổi thông tin trong hồ sơ đăng ký thuế cho cơ quan thuế quá thời hạn quy định từ 20 ngày trở lên.
6.2 Xử phạt đối với hành vi chậm nộp hồ sơ khai thuế so với thời hạn quy định:
- Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 100.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 05 đến 10 ngày.
- Phạt tiền từ 200.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ trên 10 đến 20 ngày.
- Phạt tiền từ 300.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ trên 20 đến 30 ngày.
- Phạt tiền từ 400.000 đồng đến 4.000.000 đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ trên 30 đến 40 ngày.
- Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ trên 40 đến 90 ngày.
6.3 Xử phạt đối với hành vi chậm nộp tiền thuế:
- Mức xử phạt là 0.05%/ngày tính trên số tiền thuế chậm nộp đối với hành vi vi phạm thời hạn nộp tiền thuế.
- Số ngày chậm nộp tiền thuế bao gồm cả ngày lễ, ngày nghỉ theo chế độ quy định và được tính từ ngày tiếp sau ngày cuối cùng của thời hạn nộp thuế, thời hạn gia hạn nộp thuế, thời hạn ghi trong thông báo hoặc trong quyết định xử lý của cơ quan thuế đến ngày người nộp thuế đã tự giác nộp số tiền thuế chậm nộp vào ngân sách nhà nước.
Lưu ý:
Quý khách hàng khi tham gia vào các quan hệ kinh tế, nên trang bị cho mình những kiến thức pháp luật về hệ thống thuế của Việt Nam như:
- Luật quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29/11/2006.
- Nghị định số 98/2006/NĐ – CP ngày 07/06/2007 của Chính phủ quy định về xử lý vi phạm pháp luật về thuế và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế.
- Nghị định số 97/2007/NĐ – CP ngày 07/06/2007 của Chính Phủ quy định về xử lý vi phạm hành chính và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính trong lĩnh vực hải quan.
- Thông tư số 60/2007/TT – BTC ngày 14/06/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý thuế và hướng dẫn thi hành Nghị định số 85/NĐ – CP ngày 25/05/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành mốt số điều của Luật quản lý thuế.
- Thông tư số 61/2007/TT – BTC ngày 14/06/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện xử lý vi phạm pháp luật về thuế.
- Thông tư số 59/2007/TT – BTC ngày 14/06/2007 của Bộ Tài chính hưóng dẫn thi hành thuế xuất khẩu, nhập khẩu, quản lý thuế đối với hàng hóa xuất nhập khẩu.
- Thông tư số 62/2007/TT – BTC ngày 14/06/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành nghị định số 97/NĐ – CP ngày 07/06/2007 của Chính phủ quy định việc xử lý vi phạm hành chính và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính trong lĩnh vực hải quan.
- Luật thuế giá trị gia tăng và các Văn bản hướng dẫn thi hành.
- Luật thuế thu nhập doanh nghiệp và các Văn bản hướng dẫn thi hành.
(tap chi thue)

LƯU Ý KHI CHỌN MUA PHẦN MỀM KẾ TOÁN


Bài viết của Công ty TNHH Đất Mũi
Để tìm được một sản phẩm phần mềm kế toán phù hợp công tác quản lý kinh doanh Doanh Nghiệp cần xem xét một số yếu tố sau:
- Sản phẩm đầy đủ tính năng cần thiết:Một sản phẩm phẩm phần mềm kế toánchắc hẳn là có phần thừa, phần thiếu đối với nhu cầu quản lý của một Doanh Nghiệp. Vì vậy Doanh Nghiệp cần phải nắm được những yêu cầu quan trọng nhất đối với sản phẩm. Để có thể tìm được sản phẩm phù hợp với công tác quản lý cùa DN
- Quy mô Doanh nghiệp: Tuỳ vào quy mô từng Doanh Nghiệp mà chúng ta chon một sản phẩm phần mềm kế toán phù hợp nhất đối với công tác quản lý. Đối với một công ty nhỏ như môt hình Thương Mại – Dịch Vụ, Doanh Nghiệp không nên chọn những phần mềm quá rườm rà, dư thừa chức năng sẽ chỉ nhận được nhiều điều phức tạp hơn nhu cầu thực tế của mình.
- Phần mềm đơn giản dễ sử dụng: Một phần mềm thân thiện, có thể hiểu, thao tác dễ dàng mà không cần nhiều đến hướng dẫn nhiều từ phía nhà cung cấp là một trong những vấn đề quan trọng nhất để phần mềm kế toán phát huy hiệu quả tối đa. Sản phẩm đa chức năng, giá thành rẻ, song nếu nó quá cồng kềnh, khó sử dụng thì tôi tin chắc Doanh Nghiệp sẽ gặp nhiều rắc rối trong quá trình sử dụng.
Hãy đảm bảo DN đã chọn được một sản phẩm đơn giản, dễ sử dụng nhất.

- Chất lượng dịch vụ: Một sản phẩm phần mềm viết trên nền công nghệ cũ kỹ, khi mất điện đột ngột sẽ xảy ra lỗi, lỗi do virus phá dữ liệu, hư hệ điều hành,… Phải cài lại máy, khôi phục dữ liệu. Vì vậy việc mua phần mềm cần lưu ý là bạn phải nhận được một dịch vụ trợ giúp tốt sau bán hàng, bao gồm nhiều tư vấn chuyên môn, trợ giúp trực tuyến, trợ giúp qua điện thoại ...
Ở đây chúng tôi muốn nói một công ty lớn dịch vụ chưa hẳn đã hơn một công ty cung cấp sản phẩn phần mềm kế toán thông thường, vì có thể họ không xem những Doanh Nghiệp nhỏ là mục tiêu cho chiến lược phát triển của họ.

Công ty chúng tôi hy vọng bạn có thể tìm được một sản phẩm phù hợp phục vụ tốt nhất cho công tác quản lý của Doanh Nghiệp mình.

Mọi thắc mắc cần được giải đáp xin liên hệ Công ty TNHH Đất Mũi:
Di động: 0978 006 128
Điện thoại: (08) 7300 5641
Fax: (08) 73005641
Website: http://www.datmui.vn

PHẦN MỀM QUẢN LÝ


* Phần mềm quản lý bán hàng DMS
Là một trong những phần mềm quản lý bán hàng cho cửa hàng và các shop. Với những tính năng quản lý chuyên nghiệp dể sử dụng như:
* Tính kiểm soát cao: 
- Quản trị theo dõi tình hình nhân viên sửa đổi chứng từ.
- Kiểm duyệt lý do sửa đổi
* Nhiều tính năng tiện dụng
- Hỗ trợ kiểm kê, xuất, nhập, tồn hàng hoá đơn giản hiệu quả.
- Nhiều tính năng hỗ trợ xuất, nhập nhanh chóng và tiền lợi
*Tính năng cơ bản của phần mềm 
- Theo dõi xuất nhập tồn hàng hoá, tại nhiều kho khác nhau
- Đinh nghĩa nhiều loại đơn vị tính, gói hàng hoá…
- Có nhiều chính sách giá bán, chiết khấu khác nhau theo hàng hoá, khu vực, khách hàng, ngày lễ tết, khách quen, khách vip…
- Quản lý chi tiết, tổng thể các báo doanh thu bán hàng.
- Quản lý công nợ khách hàng, công nợ nhân viên.
- Quản lý các khoản thu, chi đưa ra báo cáo sổ quỹ tiền mặt
- Công nghệ quét mã vạch theo nhiều chuẩn khác nhau
- Hệ thống báo cáo, phân tích quản trị đa chiều..
- Tổng hợp lỗ lãi kinh doanh.
* Tích hợp các thiết bị ngoại vị
- Kết nối với máy in hoá đơn chuyên dụng như TM200..
- Kết nối với tất cả các thiết bị đọc mã vạch, thiết bị kiểm kho như LS 2208
* Thích hợp cho các mô hình siêu thị mini với quy mô nhỏ
- Tính Năng sản phẩm: Quản lý doanh thu, Quản lý xuất nhập tồn, Quản lý công nợ, Quản lý sổ quỹ tiền mặt, Quản lý hạn sử dụng, Hệ thống cảnh báo nhắc việc
- Tiện ích: Cảnh báo tự động hàng tồn kho, Cảnh báo tự động công nợ khách hàng, Tính năng, Tính động, Tính bảo mật an toàn, Tính chính xác tốc độ, Tính dễ dùng tiện lợi
- Công nghệ: Công nghệ mã vạch đa mã, Công nghệ liên kết động giữa các chương trình trong hệ điều hành
- Và rất nhiều các tính năng, chức năng tiện ích khác của hệ thống…

*Phần mềm quản lý nhà hàng DMR với đầy đủ tính năng cần thiết để quản lý 1 cách chuyên nghiệp nhất. Hạn chế thất thoát tối đa cho người chủ.
Phần mềm quản lý Nhà hàng, Cà Phê, Karaoke DMR có các chức năng quản lý bán hàng cơ bản như bán hàng, báo cáo thống kê, quản lý kho. Quản lý bán hàng hiệu quả, chặt chẽ. Giao diện cảm ứng dễ sử dụng.
+ Quản Lý Bán Hàng
- Quản lý bán hàng theo bàn ăn, phòng ăn, khách hàng.
- Gọi món mới, thêm món mới, giảm % hoặc trừ tiền theo món, thanh toán hóa đơn, giảm đồ ăn hoặc đồ uống.
- Gọi món thông minh: có thể gọi món theo dạng màn hình cảm ứng, gọi món theo tìm kiếm thông minh.
- Dễ sử dụng, thao tác nhanh khi đông khách, vượt trội hơn hẳn so với 1 số phần mềm rẻ tiền khác.
- Theo dõi các bàn trống, bàn đang có khách
- Các thao tác Tách, gộp, chuyển bàn
- Thao tác sử dụng trực quan, rất đơn giản, giao diện hoàn toàn bằng tiếng Việt có dấu
- Hóa đơn tính tiền rất đẹp, có Logo nhà hàng, in trên nhiều khổ giấy khác nhau (A4, A5, K80...). Hóa đơn bằng tiếng Việt có dấu.
- Hỗ trợ việc Thanh toán quy đổi Vnđ sang USD hay tiền tệ khác
- Quản lý Khuyến mại
- Cài đặt thêm món hàng mới, sửa giá, thêm, sửa bàn, phòng rất đơn giản
- Hỗ trợ in bếp, kết nối nhiều máy tính sử dụng phần mềm với nhau (theo tầng, mỗi tầng 1 máy tính), kết nối LAN, Internet
- Báo cáo tài chính chặt chẽ, chính xác
+ Quản lý Công nợ
- Quản lý công nợ khách hàng, công nợ nhà hàng
+ Quản lý Thu chi nhà hàng
+ Quản lý lãi lỗ
+ Quản lý khách hàng thân thiết
+ Quản lý Nhà cung cấp
+ Quản lý các chương trình khuyến mãi
+ Quản lý kho
- Quản lý xuất nhập tồn kho hàng
- Quản lý kho nguyên liệu theo định lượng, chính xác đến từng gram.
+ Quản lý Nhân viên
- Chấm công
- Tính lương Nhân viên
+ Hệ thống báo cáo
- Báo cáo tổng doanh thu theo ngày / tháng / năm
- Báo cáo chi tiết từng mặt hàng bán được trong ngày/tháng/năm ( có tỉ lệ % trên từng mặt hàng )
- Báo cáo lãi lỗ nhà hàng
-Báo cáo tổng doanh số và chi tiết của từng ca nhân viên
-Báo cáo Xuất – Nhập – Tồn  từng mặt hàng cụ thể
- Báo cáo tổng doanh số và chi tiết của từng khách hàng
-Báo cáo doanh thu và chi tiết theo giờ, theo bàn,theo khu vực
- Xuất báo cáo sang Microsoft Office Excel
+ Bảo mật
- Phân quyền và có tên tài khoản, mật khẩu cho từng Nhân viên
+ An toàn dữ liệu
- Dữ liệu được khôi phục và lưu trữ an toàn tại các ổ đĩa D, E
+ Kết nối
- Có thể kết nối 2 hoặc nhiều máy tính trong mạng LAN làm máy bán hàng tại nhiều khu vực hoặc nhiều tầng trong nhà hàng. Kết nối phần mềm qua Internet, xem báo cáo trực tuyến Online
- Có thể kết nối đến máy in bếp, máy in bar máy in hóa đơn.. 
* Lợi ích khi sử dụng Phần mềm quản lý nhà hàng Thông Minh DMR:
- Quản lý chặt chẽ thu chi Nhà hàng
- Chống thất thoát tối đa cho Nhà hàng
- Có hóa đơn thanh toán rất đẹp

Liên hệ dùng thử miễn phí:
Để được tư  vấn giải pháp quản lý hiệu quả và chi tiết, xem trình diễn chạy Demo (chạy thử) chương trình. Quý khách vui lòng liên hệ phòng Kinh Doanh số điện thoại: 0873005641 - 0978006128

CÔNG TY TNHH ĐẤT MŨI
Địa chỉ: Phòng 501A, Tòa nhà Thành Phát, 572 Lê Quang Định, P1, Gò Vấp,Tp.HCM
ĐT: 08.73005641     Hotline: 0978006128  -  Website: http://datmui.vn


* PHẦN MỀM QUẢN LÝ KARAOKE
Phần mềm quản lý Nhà hàng, Cà Phê, Karaoke DMR có các chức năng quản lý bán hàng cơ bản như bán hàng, báo cáo thống kê, quản lý kho. Quản lý bán hàng hiệu quả, chặt chẽ. Giao diện cảm ứng dễ sử dụng. Tính tiền giờ hát tự động chính xác đến từng phút. Có nhiều mức giá cho Phòng hát. Click Chi tiết sản phẩm để biết thêm thông tin.
Quản Lý bán hàng
+ Thao tác bán hàng giao diện cảm ứng nhanh chóng, rất dễ sử dụng, không yêu cầu cao về trình độ tin học.
+ Chức năng gộp bàn,tách bàn,tách phiếu linh động
+ Theo dõi danh sách hóa đơn đã thanh toán và chưa thanh toán.
+ Theo dõi các món hàng đã in bếp
Quản lý hàng tồn kho:
+ Cho biết thông tin xuất - nhập - tồn – bán ra – trả lại, các mặt hàng cụ thể
+ Quản lý định lượng nguyên liệu (code) chính xác đến từng gram
Quản lý khách hàng
+ Quản lý  khách hàng theo khu vực
+ Hình thức khuyến mãi giảm giá và tính điểm cho từng đối tượng khách hàng cụ thể
Quản lý nhân viên:
+ Quản lý thông tin chi tiết của từng nhân viên
+ Thực hiện việc chấm công hàng ngày
+ Hệ thống phân quyền cho từng cấp bậc cụ thể như : chủ, quản lý, bán hàng, kế toán v.v…
Hệ thống báo cáo
 + Báo cáo tổng doanh thu theo ngày / tháng / năm
 + Báo cáo chi tiết từng mặt hàng bán được trong ngày/tháng/năm ( có tỉ lệ % trên từng mặt hàng )
 + Báo cáo tổng doanh số và chi tiết của từng ca nhân viên
 + Báo cáo Xuất – Nhập – Tồn  từng mặt hàng cụ thể
 + Báo cáo tổng doanh số và chi tiết của từng khách hàng
 + Báo cáo doanh thu và chi tiết theo giờ, theo bàn,theo khu vực
 + Xuất báo cáo sang Microsoft Office Excel
Quản lý thu chi và đặt bàn
 + Việc đặt bàn của từng khách hàng trong mỗi thời gian khác nhau
 + Quản lý danh sách đặt bàn theo ngày /tháng/năm
Hệ thống bảo mật và an toàn dữ liệu:
+  Chương trình có phân cấp, phân quyền cho từng nhân viên cụ thể; cho phép mỗi nhân viên được truy cập vào chương trình với một quyền hạn khác nhau, nhằm đảm bảo tính chặt chẽ và quy trách nhiệm cho từng nhân viên
+  Chương trình có cơ chế tự động sao lưu nhằm lưu trữ dữ liệu phòng khi có sự cố. Trong trường hợp có sự cố xảy ra, chương trình có thể được khôi phục bằng dữ liệu đã sao lưu để đảm bảo tính an toàn dữ liệu.

Tính Năng Tự Động
+ Tính tiền giờ tự động cho Karaoke
 + Mức giá thay đổi tự động theo giờ, có thể cài nhiều mức giá cho nhiều phòng, nhiều khung giờ khác nhau.
 + Có các hình thức khuyến mãi..
 + Thêm món dể dàng nhanh chóng
 + Tạo món ngoài menu nhanh chóng

Thiết bị ngoại vi
 + Màn hình cảm ứng các loại
 + Màn hình hiển thị khách hàng
 + kết nối nhiều máy in nhiệt khác nhau ( máy in hóa đơn và in nhà bếp )
  + Hệ thống mạng Lan – Internet
Giải pháp lắp đặt:
+ Quý khách có thể mua mới hoặc tận dụng máy vi tính, laptop cũ của mình. Sau đó bên ĐẤT MŨI sẽ cung cấp PHẦN MỀM QUẢN LÝ và Máy in Hóa đơn
+ Quý khách có thể lắp trọn bộ POS chuyên nghiệp ( Máy tính All in one, màn hình cảm ứng, máy in nhiệt)
ƯU ĐIỂM VƯỢT TRỘI:
Rất dễ sử dụng, nếu Nhân viên không biết sử dụng máy vi tính mà được hướng dẫn qua vẫn có thể sử dụng được.
Lợi ích của người sử dụng:
- Chống thất thoát cho doanh nghiệp
- Có báo cáo tổng doanh thu, báo cáo số hàng bán ra, báo cáo xuất nhập tồn hàng hóa vào cuối ngày, cuối tháng, cuối năm hay bất cứ thời gian nào. Không phải cộng bằng tay.
- Có hóa đơn thanh toán đẹp
Và các thao tác khác như Cài Món Mới, Thay đổi giá, quản lý kho hàng, lấy báo cáo bán hàng... cũng đơn giản như thế, chỉ bằng click chuột, rất ít dùng bàn phím!

Thứ Hai, 3 tháng 12, 2012

PHẦN MỀM QUẢN LÝ NHÀ HÀNG - QUÁN ĂN - CÀ PHÊ - BAR


* PHẦN MỀM QUẢN LÝ NHÀ HÀNG -  QUÁN CÀ PHÊ

Bạn đang đang gặp khó khăn trong việc Quản lý Nhà hàng, Quán Cà phê, quán bar của mình? Bạn đang tìm kiếm một phần mềm giúp bạn có thể quản lý các công việc của nhà hàng, quán cà phê một cách nhanh chóng, hiệu quả và chuyên nghiệp với chi phí hợp lý, đơn giản và dễ sử dụng. Phần mềm quản lý Nhà hàng, Quán Cà phêDMR thực sự là một giải pháp hoàn hảo cho những vấn đề mà bạn đang gặp phải trong việc quản lý hệ thống của mình với chi phí thấp nhất và hiệu quả cao nhất.
PHẦN MỀM QUẢN LÝ NHÀ HÀNG - CÀ PHÊ DMR không chỉ cung cấp các tính năng đáp ứng mọi công việc của người quản lý mà còn đáp ứng một các toàn diện các công việc của lễ tân, thu ngân, kế toán và ngay cả nhân viên của bộ phận quản lý nhà bếp…Bạn sẽ không còn mất quá nhiều thời gian để quản lý hiệu quả, chính xác khi bạn có Phần mềm quản lý nhà hàng - Cafe chuyên nghiệp trong tay. Phần mềm này sẽ là trợ thủ đắc lực, một người bạn đồng hành không thể thiếu trong hệ thống của bạn và công việc quản lý của bạn sẽ trở thành một niềm vui chứ không còn là thứ làm bạn đau đầu mỗi ngày.
Các chức năng chính của
Phần mềm Quản lý Nhà hàng, Quán Cà Phê, Quán ăn DMR:
- Quản lý danh mục hàng hóa, nguyên vật liệu
- Quản lý danh mục các bàn (mã số theo từng bàn, khu vực ..)
- Quản lý danh mục các kho nguyên liệu (đồ ăn, đồ uống), kho chính, kho phụ, kho bếp ..
- Quản lý việc đặt bàn của khách hàng ( ngày đặt, số bàn, tiền đặt cọc,…)
- Quản lý danh mục các chương trình khuyễn mãi, marketing
- Quản lý danh mục khách hàng
- Quản lý danh mục nhân viên
- Quản lý việc nhập mua nguyên vật liệu ( Nhập kho)
- Quản lý việc sử dụng nguyên liệu khi order món ăn, thức uống
- Quản lý thu chi
- Tổng hợp tính năng
Hệ thống phần mềm hỗ trợ việc tìm kiếm đơn giản linh hoạt và nhanh chóng theo nhiều tiêu chí khác nhau.
Phần mềm có thể chạy trên mạng nội bộ hoặc internet

Bảo hành: 01 năm đối với các vấn đề kỹ thuật và vĩnh viễn đối với lỗi phần mềm (nếu có)

http://datmui.vn/Pages/sanphamchitiet.aspx?IDSanPham=76

Thông tin chi tiết về sản phẩm Quý Khách hàng vui lòng truy cập website 
http://datmui.vn

Phần mềm quản lý nhà hàng – Café DMR với giao diện đẹp mắt và thân thiện, áp dụng nhiều công nghệ tiên tiến, hiên đại nhất sẽ giúp giải các bài toán quản lý nhà hàng - cafe của quý khách một cách chuyên nghiệp nhất. Hãy liên hệ với chúng tôi để được tư vấn đầy đủ, miễn phí về phần mềm quản lý nhà hàng - cafe.
CÔNG TY TNHH ĐẤT MŨI triển khai phần mềm trên toàn quốc: nhanh chóng, tiện lợi, chu đáo

Thông tin liên hệ demo báo giá và dùng thử 
Mr Nhựt (Sales Staff)
Công ty TNHH ĐẤT MŨI
Trụ sở công ty: Tầng 5, Tòa nhà Thành Phát, 572 Lê Quang Định, P.1, Q. Gò Vấp, TP.HCM
Tel: 087 300 5641
Hotline : 0978 006 128
Email : 
nhut.nguyen@datmui.vn
Yahoo: nguyenhoangnhat1986
Website : 
http://datmui.vn
Rất vui lòng được phục vụ. Cảm ơn quý khách !